Tấm nhựa lấy sáng hiện nay được ứng dụng rộng rãi trong nhiều công trình khác nhau. Có ba loại tấm nhựa trên thị trường, mỗi loại có một kích cỡ và tiêu chuẩn khác nhau. Cùng bài viết tham khảo quy cách tấm nhựa lấy sáng nhé!
Tấm nhựa lấy sáng Polycarbonate hay thường gọi là tấm nhựa Poly, hoặc tấm nhựa lấy sáng Poly. Tấm nhựa Poly có nhiều đặc điểm như khả năng lấy sáng lên đến 80-90%, chịu lực tốt, độ bền cao.
Tìm hiều thêm về tấm lợp nhựa lấy sáng tại đây
Kích cỡ tấm nhựa lấy sáng Polycarbonate
Có 3 loại tấm nhựa là tấm nhựa dạng sóng, tấm nhựa dạng đặc và tấm nhựa dạng rỗng. Mỗi loại tấm nhựa có kích cỡ và độ dày khác nhau. Người thi công cần nắm rõ những thông tin về kích thước này để đảm bảo được tính thẩm mỹ và công năng của tấm nhựa lên công trình.
Thông thường, tấm nhựa được sản xuất theo khổ để dễ dàng vận chuyển và lắp đặt. Một số kích cỡ phổ biến của tấm nhựa lấy sáng:
- 860×2400 mm: Khổ nhỏ, thuận tiện cho vận chuyển, thường dùng cho sân vườn, nhà ở
- 1007×5800 mm: Khổ lớn, thường sử dụng cho các khu công nghiệp hay vì mục đích sản xuất
- 2100×5800 mm: Phù hợp cho các công trình có quy mô lớn như trung tâm thương mại, nhà để xe, trung tâm thể thao
Ngoài ra, độ dày thường thấy của tấm nhựa lấy sáng là từ 2mm, 3mm, 4mm, 5mm, 6mm và 10mm.
Tham khảo 1 số quy cách tấm nhựa lấy sáng phổ biến
Quy cách tấm nhựa dạng rỗng
Độ dày | Chiều cao | Chiều ngang | Trọng lượng |
5mm | 2m1 | 5m8 | 14,5kg |
10mm | 2m1 | 5m8 | 22kg |
Quy cách tấm nhựa dạng đặc
Độ dày | Chiều cao | Chiều ngang | Trọng lượng |
2mm | 1.80 | 30.m | 2.4kg/m2 |
4mm | 1.50m | 5m8 | 4.8kg/m2 |
5.0mm | 1.20m | 5.8m | 6.0kg/m2 |
Quy cách tấm nhựa dạng sóng
Số lượng sóng | Chiều cao | Chiều ngang | Độ dày |
11 | 2m4 | 820/860mm | 0.8m |
9 | 6m | 1m07 | 1mm, 1.5mm, 2mm, 3mm. |
Khẩu độ uốn cong cho phép
Độ dày | Đường kính tối thiểu (mm) | Khẩu độ tối thiểu (mm) |
5mm | 850 | 1700 |
6mm | 1050 | 2000 |
10mm | 1400 | 3000 |
Khả năng lấy sáng của từng màu sắc tấm lợp nhựa
Màu sắc | Khả năng lấy sáng | Khả năng truyền nhiệt |
Trắng trong | 87% | 60.31% |
Trắng đục | 33% | 0.3% |
Xanh dương | 26% | 37.2% |
Xanh lá | 33% | 35.6% |
Nâu trà | 19% | 29% |
Xám | 54% | 0.66% |
Xanh ngọc | 87% | 60.31% |