Nhu cầu sử dụng tấm nhựa lấy sáng ngày một phổ biến bởi sự tiện dụng và đa dạng mà nó đem lại. Tuy nhiên, nhiều người sẽ gặp khó khăn khi bắt đầu tìm hiểu về các loại tấm nhựa lấy sáng trên thị trường. Để chọn được những tấm lợp ưng ý cho công trình của mình, hãy cùng tham khảo những kinh nghiệm dưới đây nhé!
Tấm lợp nhựa polycarbonate, hay còn gọi là tấm lợp lấy sáng thông minh , được sản xuất từ hợp chất polymer và các nhóm carbon. Loại chất liệu này có đặc điểm là dễ dàng uống cong, xử lí, giúp cho việc thi công nhanh chóng, thuận tiện cùng với khả năng lấy ánh sáng từ ngoài vào trong. Đây cũng được xem là loại vật chất có thể thay thế cho kính và nhôm nhờ khả năng chịu nhiệt lí tưởng và độ bền cao.
Trước khi chọn được tấm lợp như ý muốn, người lựa chọn cần tìm hiểu kĩ từng loại tấm lợp, và hiểu rõ công trình mà mình đang thi công. Công trình với tấm lợp lấy sáng phù hợp là công trình sử dụng những tấm lợp đáp ứng được nhu cầu cũng như giải quyết những vấn đề mà công trình đó đang gặp phải.
Để tìm được tấm lợp lấy sáng ưng ý, người mua cần tìm hiểu kĩ các thông tin sau
Tấm nhựa lấy sáng trên thị trường
Hiện nay trên thị trường có ba loại tấm nhựa lấy sáng được sản xuất chính đó là tấm lợp lấy sáng dạng đặc, tấm lợp lấy sáng dạng rỗng và tấm lợp lấy sáng dạng sóng.
Tấm lợp lấy sáng dạng đặc
Đặc điểm: Tấm lợp poly đặc được sản xuất từ những sợi polymer liên kết lại thành 1 khối đặc. Loại tấm lợp này có mẫu mã đa dạng, có nhiều màu cơ bản, độ dày và kích thước khác nhau từ 1,6mm đến 10mm. Những màu phổ biến như trắng trong, xanh da trời, màu trà và xanh lục được ứng dụng cao theo nhu cầu người sử dụng. Tấm lợp dạng đặc cũng có thể thay thế cho kính công nghiệp do độ bền, trong suốt, bảo đảm thấu quang trung thực và tránh được va đập, biến dạng.
Ưu điểm: tính thẩm mĩ cao, độ truyền sáng tốt, chống nóng tốt, độ bền lâu
Nhược điểm: Độ uốn cong, khả năng chịu va đập hạn chế hơn dạng rỗng, dạng sóng, chi phí cao
Tấm lợp lấy sáng dạng rỗng
Đặc điểm: Đây là một dạng tấm lợp được tạo thành từ các sợi polymer, gồm hai tấm polymer mỏng xếp chồng lên nhau tạo những lỗ trống ở giữa. Loại tấm lợp nhựa lấy sáng này còn được gọi là tấm lợp dạng rỗng. Do được sản xuất bởi hai tấm nhựa mỏng nên loại tấm nhựa này rất dễ sử dụng, dễ uốn nếp và định dạng theo hình không gian mà người dùng mong muốn. Tấm lợp poly cũng có thê kết hợp với công trình có những hình dạng khác nhau, dễ trang trí đối với dự án yêu cầu về cao về kỹ thuật lẫn mỹ thuật.

Ưu điểm: Nhẹ, dễ thi công, độ dãn nở tốt,
Nhược điểm: Khó vệ sinh
Tấm lợp lấy sáng dạng sóng
Đặc điểm: Tấm lợp dạng sóng còn có tên gọi là tôn lấy sáng do có hình dáng lượn sóng tương thích với những dạng tôn thép thường sử dụng. Tấm lợp sở hữu ưu điểm của cả tôn kim loại và các loại tấm lợp nhựa khác như lấy sáng, chống nhiệt, làm mát. Công năng chủ yếu của loại tấm lợp này là ghép sóng trên mái hoặc vách ở các công trình công nghiệp và dân dụng để lấy sáng, kết hợp trang trí cho công trình. Sản phẩm này kết hợp dễ dàng khi dùng trong các công trình mái lợp tôn kim loại trong công nghiệp và dân dụng.

Ưu điểm: Nhẹ, độ uốn cong tốt, chịu lực, chịu nhiệt tốt
Nhược điểm: Tính ứng dụng hạn chế vì chỉ hợp sử dụng làm tấm lợp mái
Xem thêm các loại tấm nhựa lấy sáng tại đây.
Các chỉ số tấm lợp lấy sáng
Mỗi loại tấm lợp lại có kích cỡ khác nhau, phù hợp với nhu cầu thi công.
Tấm poly đặc thường có kích thước 1,22m/1.52m x 20m/ 30m. Độ dày của tấm poly đặc đa dạng:2mm, 2.8mm, 3mm, 4mm, 5mm, 6mm, 8mm, 10mm
Tấm poly rỗng có kích thước phổ biến là 2.1m x 5.8m. Độ dày của tấm poly rỗng thường chỉ có 4.5mm, 5mm, 6mm và 10mm.
Tấm poly sóng được chia làm số lượng sóng khác nhau từ 5-7-9-11 sóng trên một tấm. Số lượng sóng cũng tương ứng với kích cỡ tấm poly. Độ dày của tấm poly sóng ít hơn so với 2 loại trên, từ 2mm, 2.8mm, 3mm, nếu dày hơn cần đặt riêng.
Màu sắc tấm lợp lấy sáng và khả năng lấy sáng
Trong tấm lợp nhựa lấy sáng, mỗi màu sắc có một chỉ số truyền sáng, truyền nhiệt riêng
Màu sắc | Khả năng lấy sáng | Khả năng truyền nhiệt |
Trắng trong | 87% | 60.31% |
Trắng đục | 33% | 0.3% |
Xanh dương | 26% | 37.2% |
Xanh lá | 33% | 35.6% |
Nâu trà | 19% | 29% |
Xám | 54% | 0.66% |
Xanh ngọc | 87% | 60.31% |
Căn cứ vào đó, người mua có thể tính toán được số chỉ số lấy sáng cần thiết để lựa chọn màu sắc. Chẳng hạn những khu vườn, ban công, cần khả năng lấy sáng cao và khả năng truyền nhiệt thấp để chống nóng thì nên chọn tấm lợp trắng hoặc xám.
Lựa chọn địa chỉ uy tín
Một trong những kinh nghiệm chọn tấm lợp phù hợp là tìm đến những địa chỉ uy tín về tấm lợp lấy sáng. Tại đây, những chuyên viên nhiều năm kinh nghiệm có thể đưa ra những nhận định cụ thể và chính xác hơn rất nhiều.
Là đơn vị lâu năm trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh đồ xây dựng, Việt Nhật cung cấp những tấm lợp lấy sáng có độ bền với cường độ cao, bảo đảm thấu quang lấy sáng trung thực, có thể thay thế vật liệu kính thủy tinh công nghiệp. Chất lượng sản phẩm được chuẩn hóa sản xuất 100% từ nhựa nguyên sinh, đảm bảo an toàn cho người tiêu dùng và các công trình thi công.