Tấm lợp nhựa lấy sáng đã không còn xa lạ với những công trình xây dựng từ nhà ở gia đình cho đến các công trình công cộng. Tuy nhiên, hôm nay hãy cùng Việt Nhật IPT so sánh chất lượng của tấm lợp nhựa lấy sáng với các loại vật liệu khác như tôn kim loại, kính cường lực và màng nhựa PE để thấy rõ hơn đặc điểm của nó nhé!
Đặc điểm của tấm lợp nhựa lấy sáng
Tấm lợp nhựa lấy sáng, hay còn gọi là tấm lợp nhựa Poly có khả năng truyền sáng cho công trình mà nó lợp mái. Ngoài ra, với công dụng chống nhiệt, giảm ồn, chống tia UV mà tấm lợp nhựa lấy sáng được ứng dụng trong rất nhiều nơi khác nhau như giếng trời, trung tâm văn hóa, thể thao, bể bơi, nhà kính nông nghiệp,…
Một số đặc điểm cơ bản nhất của tấm lợp nhựa lấy sáng:
- Trọng lượng cực nhẹ, dễ dàng thi công và lắp đặt
- Độ bền cao dưới mọi điều kiện thời tiết ngoài trời và khí hậu khắc nghiệt
- Khả năng truyền sáng cao nhờ độ trong suốt gần như tương đương với kính, tạo được tính thẩm mỹ
- Chịu nhiệt tốt hơn kính và nhôm, hạn chế tối đa hấp thụ nhiệt, hoàn toàn phù hợp với khí hậu Việt Nam.
- Chống tia UV
So sánh tấm lợp nhựa với tôn kim loại
Trước khi có sự xuất hiện của tấm lợp nhựa thì tôn kim loại gần như là sản phẩm lợp mái được sử dụng nhiều nhất trong xây dựng. Loại tấm tôn này có thể chống va đập và chịu lực tốt, thiết kế dưới dạng sóng còn giúp tản lực và nhiệt đều, giúp cho tấm tôn bền lâu, có khả năng giảm nhiệt đáng kể.
Tuy nhiên khi đặt lên bàn cân với tấm lợp nhựa thì đây còn nhiều điểm hạn chế. Với chất liệu kim loại, các loại tôn rất nhanh bị oxi hóa dưới điều kiện thời tiết ngoài trời dù có được phủ lớp chống gỉ. Về tính thẩm mỹ, khả năng lấy sáng của tôn kim loại gần như bằng 0. Ngoài ra, trọng lượng của tôn cũng rất nặng, khó di chuyển, thi công, lắp đặt. Một hạn chế khác của tôn kim loại là tính chống ồn thấp khi chịu va đập hoặc gặp thời tiết mưa lớn.
Đặc điểm | Tôn kim loại | Tấm lợp nhựa |
Chiếu sáng | Không | Tốt |
Chống nóng | Thấp | Cao |
Trọng lượng | Tương đối nặng | Nhẹ |
Chống ồn | Kém | Tốt |
Oxi hóa | Có | Không |
Ngược lại, tấm lợp nhựa lấy sáng có khả năng chiếu sáng khá tốt, gần như tương đương với kính. Về trọng lượng, tấm lợp nhựa cũng nhẹ hơn rất nhiều, dễ dang vận chuyển, lắp đặt. Bên cạnh đó, tấm lợp nhựa còn có dạng sóng được thiết kế với kích cỡ của sóng các tôn kim loại, có thể sử dụng thay thế hoặc dùng cùng tôn thép để hỗ trợ công dụng.
So sánh tấm lợp nhựa với kính cường lực
Kính cường lực cũng là 1 sản phẩm được sử dụng rất nhiều xây dựng, trang trí cho công trình. Điểm đặc biệt nhất của kính cường lực là mang lại hiệu quả thẩm mỹ rất cao, giúp cho căn nhà được lấy sáng tối đa theo phong cách hiện đại. Tuy nhiên, sử dụng kính cường lực cũng gặp phải nhiều rủi ro như không được bền, dễ vỡ khi gặp va đập mạnh, trọng lượng nặng nên khó thi công, vận chuyển.
Đặc điểm | Kính cường lực | Tấm lợp nhựa |
Lấy sáng | 100% | 89% – 90% |
Độ bền | Thấp | Cao |
Chống nóng | Có | Có |
Trọng lượng | Nặng | Nhẹ |
Tấm lợp nhựa có khả năng chịu lực cao hơn nhiều so với kính cường lực. Tuy không có khả năng lấy sáng tối đa, nhưng tấm lợp nhựa cũng có thể truyền sáng đến 89% đối với tấm lợp màu trong, có thể thay thế kính. Tấm lợp nhựa Poly cũng chỉ nhẹ bằng 1/10 kính cường lực, dễ dàng thi công và lắp đặt.
Xem thêm lí do sử dụng tấm lợp nhựa thay cho kính cường lực trong nhà kính tại đây
So sánh tấm lợp nhựa với màng nhựa PE
Nhựa PC và nhựa PE đều khá tương đồng về các đặc tính và công dụng, được ứng dụng chủ yếu trong những nhà kính trồng hoa. Đặc điểm của màng nhựa PE là bền, nhẹ và chi phí gia công thấp, phù hợp với những hộ kinh doanh nhỏ hoặc những nhà kính ở vùng khu vực khí hậu ổn định, không gặp các hiện tượng thời tiết khắc nghiệt. Do khới lượng mỏng, nhẹ nên màng nhựa PE có thể di chuyển thuận tiện và chỉnh sửa nhưng chỉ được ứng dụng trong nông nghiệp chứ không thể làm lợp mái hay giếng trời.
Trái lại, tấm lợp nhựa Poly tuy có trọng lượng nặng hơn và giá thành cao hơn nhưng lại có thể chịu được nhiều va đập mạnh, độ bền cũng rất cao. Những loại tấm lợp nhựa cao cấp có thể sử dụng lên đến 15 năm. Ngoài ra, nếu màng PE chỉ có 1 màu trắng trong thì tấm lợp Poly lại có rất nhiều màu để lựa chọn.
Mỗi một loại vật liệu có công dụng và đặc điểm khác nhau, phù hợp với từng loại công trình. Vì vậy hãy cân nhắc kĩ nhu cầu của cá nhân và doanh nghiệp để có một tấm lợp mái hợp lý nhất!
Mua tấm lợp lấy sáng ở đâu?
Điểm khác biệt của tấm lợp lấy sáng Việt Nhật là độ bền với cường độ cao, bảo đảm thấu quang lấy sáng trung thực, có thể thay thế vật liệu kính thủy tinh công nghiệp.
Tấm lợp được sản xuất thân thiện với môi trường; bảo đảm an toàn, bảo vệ người tiêu dùng do sản phẩm được phủ bới lớp UV COATTED, ngăn chặn các tia UV, tia cực tím có hại cho sức khỏe, cách nhiệt và bảo ôn trong mọi điều kiện thời tiết trước biến đổi khí hậu; Sản phẩm chịu nhiệt cao, khó cháy và dễ dàng xây dựng, lắp đặt.
Tấm lợp lấy sáng Việt Nhật là sản phẩm có khả năng đem lại hiệu quả kinh tế cao cho doanh nghiệp và cá nhân, tiết kiệm chi phí lắp đặt và thời gian sửa chữa, thay mới mà vẫn đem lại vẻ thẩm mỹ cho công trình.